Nguồn nước sinh hoạt an toàn, đảm bảo sức khỏe là nguồn nước đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế. Vậy QCVN nước sinh hoạt hiện nay là gì, bao gồm những gì, thực hiện dựa trên tiêu chí, thông số nào? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn “tất tần tật” thông tin về QCVN nước sinh hoạt hiện nay. Mời bạn cùng theo dõi!
Tìm hiểu QCVN nước sinh hoạt là gì và cập nhật quy chuẩn mới nhất hiện nay
QCVN* nước sinh hoạt thực chất là quy chuẩn kỹ thuật quốc qua về chất lượng nước sinh hoạt sử dụng dụng cho các mục định ăn uống, vệ sinh.
*QCVN cụm từ viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm các yêu cầu quản lý và mức giới hạn đặc tính kỹ thuật mà đối tượng trong hoạt động kinh tế - xã hội như hàng hóa, sản phẩm, môi trường,...cần phải thuận theo để đảm bảo an toàn vệ sinh, sức khỏe, quyền lợi cho người dùng sử dụng.
QCVN nước sinh hoạt hiện đang được áp dụng ở Việt Nam là quy chuẩn kỹ thuật quốc QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sạch phục vụ cho nhu cầu ăn uống, vệ sinh có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2018 do:
QCVN 01-1:2018/BYT là quy chuẩn mới nhất, thay thế cho 2 quy chuẩn được ban hành từ ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế trước đó là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT.
QCVN 01-1:2018/BYT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt mới nhất hiện nay
Mặc dù, QCVN 01-1:2018/BYT hiện hành hiện nay nhưng không có nghĩa là các quy chuẩn như QCVN6-1:2010/BYT, QCVN 08 – MT : 2015/BTNMT,... không đảm bảo an toàn. Bởi nước không chỉ dùng cho mục đích sinh hoạt mà còn dùng cho nhiều mục đích khác như uống trực tiếp, sản xuất,.... Thế nên cần có quy chuẩn riêng biệt để đảm bảo an toàn tốt nhất cho người dùng khi sử dụng.
Trong đó:
Chẳng hạn như hiện nay các sản phẩm máy lọc nước tại SUNHOUSE đều đang được áp dụng quy chuẩn QCVN6-1:2010/BYT với tiêu chí sau khi qua máy lọc đều đạt quy chuẩn, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người dùng:
Bên cạnh QCVN 01-1:2018/BYT còn có quy chuẩn QCVN6-1:2010/BYT về chất lượng nước uống trực tiếp
Dưới đây là thông tin chi tiết về quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT bao gồm:
Để đảm bảo có cách ứng dụng đúng đắn bạn cần nắm được các đối tượng được áp dụng và không được áp dụng với Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT. Cụ thể:
Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân thực hiện khai thác, truyền dẫn, sản xuất, buôn bán nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung, cơ quan nhà nước về thanh tra, giám sát chất lượng nước sạch.
Đối tượng không áp dụng: không áp dụng cho nước uống trực tiếp như nước khoáng thiên nhiên, đóng chai, nước được lọc từ máy lọc nước,... hay các loại nước khác không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Thông số chất lượng nước và ngưỡng cho phép trong QCVN 01-1:2018/BYT đóng vai trò đánh giá nồng độ pH, hàm lượng khoáng chất, vi sinh,.. có trong nguồn nước ở mức phù hợp và đảm bảo an toàn cho cơ thể.
Nếu khi thực hiện kiểm tra mà hàm lượng các chất có trong nước sinh hoạt vượt các thông số quy định trong quy chuẩn thì chứng tỏ nguồn nước không an toàn, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng. Thông số chất lượng nước sinh hoạt sạch thường được chia thành thông số A và B. Cụ thể như sau:
Bảng thống số nhóm A của QCVN 01-1:2018/BYT sẽ bao gồm:
Thông số chất lượng nước sạch |
Ngưỡng cho phép |
E.Coli |
<1 CFU/100ML |
Coliform |
<3 CFU/100ML |
Coliform chịu nhiệt |
<1 CFU/100ML |
Arsenic (As) |
0,01mg/L |
Clo dư tự do |
0,2 - 1 mg/L |
Độ đục |
2 NTU |
Màu sắc |
15 NTU |
độ pH |
6 - 8,5 |
Nếu các chỉ tiêu trong nguồn nước sinh hoạt vượt ngưỡng cho phép của Bộ Y tế sẽ ảnh hưởng đến người dùng khi sử dụng
Bảng thông số nhóm B của QCVN 01-1:2018/BYT sẽ bao gồm các chỉ tiêu do UBND tỉnh/thành phố ban hành liên quan đến:
Thông thường, các chỉ tiêu này sẽ do bộ phận thanh tra của UBND tỉnh/phố thực hiện kiểm và có chọn lọc các thông số đặc thù cần kiểm tra nhằm đảo bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Nếu nguồn nước sinh hoạt vượt quá mức chỉ tiêu quy định có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức đề kháng, hệ tiêu hóa, nguy cơ gây ung thư,.. cực kỳ nguy hiểm.
Thông số chất lượng nước sạch |
Ngưỡng cho phép |
Thông số vi sinh vật |
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) |
<1 CFU/ 100ML |
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) |
<1 CFU/ 100ML |
Thông số vô cơ |
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) |
0,3 mg/L |
Antimon (Sb) |
0,3 mg/L |
Bari (Bs) |
0,7 mg/L |
Bor (B) |
0,3 mg/L |
Cadmi (Cd) |
0,003 mg/L |
Chì (Plumbum) |
0,01 mg/L |
Pecmanganat |
2 mg/L |
Chloride (Cl-) |
250 - 300 mg/L |
Chromi (Cr) |
0,05 mg/L |
Đồng (Cu) |
1 mg/L |
Độ cứng |
300 mg/L |
Fluor (F) |
1,5 mg/L |
Kẽm (Zn) |
2 mg/L |
Mangan (Mn) |
0,1 mg/L |
Natri (Na) |
200 mg/L |
Nhôm (Al) |
0,2 mg/L |
Nickel (Ni) |
0,07 mg/L |
Nitrat (NO3 -) |
2 mg/L |
Nitrit (NO2 -) |
0,05 mg/L |
Sắt (Fe) |
0,3 mg/L |
Seleni (Se) |
0,01 mg/L |
Sunphat |
250 mg/L |
Sunfua |
0,05 mg/L |
Thủy ngân (Hg) |
0,001 mg/L |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
1000 mg/L |
Xyanua (CN- ) |
0,05 mg/L |
Các chỉ tiêu trong bảng thông số B sẽ do UBND tỉnh/thành phố thực hiện kiểm tra và giám sát
Ngoài QCVN nước sinh hoạt mới nhất là QCVN 01-1:2018/BYT thì còn có những tiêu chuẩn nước khác như QCVN 02:2009/BYT, QCVN 6-1:2010/BYT,... Tuy các quy chuẩn này không phải mới nhất nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các tiêu chí an toàn cho sức khoẻ người dùng. |
Để tham khảo chi tiết, cụ thể hơn về quy chuẩn nước sinh hoạt và nước uống trực tiếp hiện nay, mời bạn tham khảo thêm bài viết: Tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn mọi thông tin liên quan đến QCVN nước sinh hoạt. QCVN 01-1:2018/BYT là quy chuẩn mới nhất dành cho nguồn nước sinh hoạt hiện ngay.
Nếu bạn còn thắc mắc nào khác, hãy để lại bình luận bên dưới, SUNHOUSE sẽ giúp bạn giải đáp nhanh chóng nhất!